Giới thiệu
- Thứ tư - 02/11/2016 09:00
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên
Hớn Quản là huyện thuộc tỉnh Bình Phước, phía Đông giáp huyện Bù Gia Mập và huyện Đồng Phú, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, phía Nam giáp huyện Chơn Thành, phía Bắc giáp huyện Lộc Ninh và thị xã Bình Long.
Huyện có tổng diện tích tự nhiên 66,412.61ha, với địa hình không có núi cao, chỉ có một số ngọn đồi thấp thoải dần từ hướng Bắc đến hướng Nam, mang tính chất địa hình đồi gò của vùng trung du. Đất chủ yếu là đất đỏ bazan thích hợp đối với nhiều loại cây trồng đặc biệt là các loại cây công nghiệp có giá trị cao như: cao su, điều, hồ tiêu, cà phê,… Bên cạnh đó, có nguồn khoáng sản dồi dào như: đá vôi, đất sét, đá - cát xây dựng, đặc biệt là đá vôi với trữ lượng lớn là nguồn nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất ximăng.
Khí hậu nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ổn định, một năm chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa mưa khí hậu nóng ẩm khởi đầu từ giữa tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 11 Dương lịch; mùa khô khí hậu có phần mát mẻ hơn, bắt đầu từ tháng 12 cho đến cuối tháng 4 năm sau. Mỗi năm bình quân có trên 100 ngày mưa, nhiều nhất từ tháng 5 đến tháng 8, lượng mưa bình quân khoảng 2.300 mm.
Hai con sông lớn của miền Đông Nam Bộ chảy qua huyện là sông Sài Gòn ở phía Tây chiều dài khoảng 50 km, sông Bé ở phía Đông chiều dài khoảng 60 km và một số dòng suối chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam như suối Xa Cát, suối Xà Ních, suối Hốt,…đã góp phần tích cực vào việc điều tiết khí hậu và tạo nguồn nước dồi dào phục vụ sinh hoạt và trồng trọt.
Đơn vị hành chính, dân số (tính đến 31/12/2016)
Stt | Đơn vị hành chính cấp xã | Diện tích (ha) | Dân số | Số đơn vị hành chính (ấp, sóc) | Năm thành lập |
1 | Xã Tân Khai | 4.275,44 | 13.289 | 07 ấp | 1901 |
2 | Xã An Khương | 4.607,31 | 7.267 | 08 ấp | 1945 |
3 | Xã Thanh Bình | 1.149,73 | 4.318 | 05 ấp | 1956 |
4 | Xã Đồng Nơ | 4.716,97 | 5.747 | 06 ấp | 1976 |
5 | Xã Thanh An | 6.225,62 | 10.845 | 13 ấp | 1976 |
6 | Xã Phước An | 4.466,87 | 9.511 | 17 ấp | 1977 |
7 | Xã Tân Quan | 2.864,67 | 5.377 | 09 ấp | 1982 |
8 | Xã An Phú | 4.125,43 | 4.353 | 05 ấp | 1998 |
9 | Xã Tân Lợi | 4.587,60 | 8.937 | 10 ấp | 1998 |
10 | Xã Tân Hưng | 9.631,09 | 12.705 | 09 ấp | 1998 |
11 | Xã Tân Hiệp | 7.171,96 | 7.662 | 08 ấp | 2005 |
12 | Xã Minh Đức | 5.273,72 | 5.277 | 07 ấp | 2007 |
13 | Xã Minh Tâm | 7.316,20 | 4.974 | 07 ấp | 2007 |
Tổng | 66.412,61 | 100.262 | 111 |
Dân tộc (số liệu năm 2015)
Stt | Dân tộc | Dân số (người) | Tỷ lệ (%) |
1 | Kinh | 78.569 | 78,36 |
2 | S’tiêng | 18.949 | 18,90 |
3 | Khmer | 339 | 0,34 |
4 | Hoa | 486 | 0,48 |
5 | Tày | 553 | 0,55 |
6 | Các dân tộc khác | 779 | 1,36 |
Tổng | 100.262 người |
Tôn giáo (số liệu năm 2016)
Stt | Tôn giáo | Số lượng tín đồ |
1 | Tin Lành | 12.560 |
2 | Công giáo | 6.247 |
3 | Phật Giáo | 3.445 |
4 | Đạo Cao đài | 400 |
5 | Hồi giáo | 50 |
6 | Phật giáo Hòa hảo | 20 |
Tổng | 06 tôn giáo | 22.722 |